Đang cần thông tin tham khảo để tìm được một chiếc ô tô phù hợp làm taxi? Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ taxi, đặc biệt là khu vực sân bay nội bài. Taxi VIP sẽ đưa ra 11 dòng xe tốt nhất hiện nay, phù hợp với nhu cầu sử dụng làm xe taxi Nội Bài. Mỗi dòng xe sẽ có các ưu nhược điểm riêng, đáp ứng nhu cầu khác nhau từ phía khách hàng. Các dòng ô tô phù hợp làm taxi nhất hiện nay nhất định phải kể đến là xe Toyota, KIA,Suzuki. Với phân khúc sang trọng hơn, khách hàng có thể mua Hyundai hoặc Honda để chuyên chở khách du lịch nước ngoài. Đây là 2 hãng có thiết kế xe rộng, phù hợp kích thước khách nước ngoài, tạo không gian thoải mái.
1. Xe ô tô phù hợp làm taxi nhất hiện nay – Toyota Innova
Toyota Innova là dòng xe chạy dịch vụ được sử dụng nhiều nhất hiện nay tại Việt Nam. Ưu điểm lớn nhất chính là kích thước xe rộng rãi. Từ khoang hành khách đến khoang hành lý đều đủ không gian ngồi thoải mái. Kích thước xe hợp với cả hành khách Việt lẫn khách nước ngoài.
Ngoài những ưu điểm cơ bản như trên, xe còn được đánh giá là dòng ô tô rẻ, phù hợp túi tiền người cần dùng xe chạy dịch vụ. Hiện nay, giá taxi sân bay nội bài Toyota Innova giao động 750 – 879 triệu đồng chưa bao gồm các chi phí để lăn bánh. Cụ thể theo bảng giá sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Toyota Innova E | 750 |
Toyota Innova G | 865 |
Toyota Innova G (trắng ngọc trai) | 873 |
Toyota Innova Venturer | 879 |
Toyota Innova Venturer (trắng ngọc trai) | 887 |
Toyota Innova V | 989 |
Toyota Innova V (trắng ngọc trai) | 997 |
Động cơ xe cũng được thiết kế tốt, bền bỉ đúng tiêu chuẩn xe Nhật Bản. Mức tiêu hao nhiên liệu thấp, giúp việc sử dụng xe dịch vụ tiết kiệm hơn đáng kể.
Ngoài đô thị | 8.1L/100km |
Kết hợp | 9.7L/100km |
Trong đô thị | 12.5L/100km |
2. Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 thuộc hạng xe ô tô phù hợp làm taxi nội bài giá rẻ trong phân khúc Sedan cỡ nhỏ. Tuy nhiên so với các đối thủ, i10 vẫn được đánh giá có thiết kế không gian rộng rãi, chiều dài cơ sở đủ để khách hàng có được hành trình nghỉ ngơi thoải mái nhất.
Giá xe Hyundai i10 rẻ so với những trang bị mà xe có được. Hiện giá lăn bánh chỉ từ 360 – 455 triệu VND. Cụ thể:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Bản Hatchback | |
Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 405 |
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 435 |
Bản Sedan | |
Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380 |
Hyundai Grand i10 1.2 MT | 425 |
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 455 |
Không chỉ các ưu điểm như giá rẻ, động cơ mạnh, không gian rộng rãi mới chinh phục người cần ô tô phù hợp làm taxi. Mức tiêu hao nhiên liệu của Grand I10 thuộc tầm siêu tiết kiệm. Cụ thể theo thống kê chính thức:
Trong đô thị | 6,8L/100km |
Ngoài đô thị | 4,6L/100km |
Kết hợp | 5,4L/100km |
3. Toyota Vios
Toyota Vios là chiếc ô tô phù hợp làm taxi đi nội bài 150k giá rẻ trên thị trường hiện nay. Thuộc phân khúc giá rẻ nhưng thiết kế ngoại thất lẫn nội thất lại vô cùng sang trọng. Mang đến trải nghiệm chuẩn khoang thương gia trong tầm giá. Cụ thể giá bán Vios hiện nay chỉ giao động từ 503 – 630 triệu đồng tùy phiên bản:
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết (triệu VND) |
Toyota Vios E MT (7 túi khí) | Trắng ngọc trai | 503 |
Màu khác | 495 | |
Toyota Vios E MT (3 túi khí) | Trắng ngọc trai | 486 |
Màu khác | 478 | |
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | Trắng ngọc trai | 539 |
Màu khác | 531 | |
Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | Trắng ngọc trai | 558 |
Màu khác | 550 | |
Toyota Vios G CVT | Trắng ngọc trai | 589 |
Màu khác | 581 | |
Toyota Vios GR-S | Trắng ngọc trai | 638 |
Màu khác | 630 |
Khối động cơ xăng 2NR-FE momen xoắn cực đại 140Nm giúp Vios vận hành êm ái, đạt được tốc độ nhanh chóng để tiết kiệm thời gian hơn trên các đoạn cao tốc.
Tuy vận hành cực mượt nhưng nhiên liệu tiêu hao lại khá ổn định, duy trì qua các năm sử dụng mà không cần bảo dưỡng quá nhiều. Chỉ với khoảng 5 – 6L xăng xe có thể chạy lên đến khoảng 100km đường bằng phẳng trong độ thị. Cụ thể:
Ngoài đô thị | 4.70L/100km |
Kết hợp | 5.74L/100km |
Trong đô thị | 7.53L/100km |
4. Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander cũng là dòng ô tô phù hợp làm taxi được đánh giá cao về mặt thiết kế trong nhiều năm qua. Thừa thắng xông lên, hãng đã luôn cải tiến trang bị để phù hợp nhất với nhóm đối tượng mua xe sử dụng – chạy taxi dịch vụ.
Giá xe Mitsubishi Xpander theo đánh giá cũng khá êm để những ai quyết tâm với nghề tài xế có thể dễ dàng tậu hoặc đặt cọc mua trả góp thời gian ngắn. Giá chỉ giao động từ khoảng 555 – 670 triệu đồng. Bảng giá taxi 2023 của dòng xe này cũng rất rẻ.
Phiên Bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Mitsubishi Xpander 1.5MT | 555 |
Mitsubishi Xpander 1.5AT | 630 |
Mitsubishi Xpander Cross 1.5AT | 670 |
Đối với một chiếc xe ô tô phù hợp làm taxi, không gian rộng rãi luôn là lựa chọn cần được quan tâm đến. Và Mitsubishi Xpander đã làm được điều đó. Thông số xe lần lượt Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1695mm. Đẹp “sơn lẫn gỗ”, với ngoại thất cực sang, Xpander được đầu tư hệ động cơ cực mạnh và tiết kiệm nhiên liệu. Chỉ tầm 6.2L/100km quá tuyệt vời. Cụ thể
Ngoài đô thị | 5.4L/100km |
Kết hợp | 6.2L/100km |
Trong đô thị | 7.6L/100km |
5. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio sản xuất cạnh tranh trong danh sách ô tô phù hợp làm taxi mảng Sedan hạng A. Được nhập khẩu nguyên chiếc nên Celerio mang đến trải nghiệm vững vàng hơn, bền bỉ hơn hẳn các dòng xe lắp ráp trong nước. Giá cho một chiếc xe chạy taxi cực êm, Suzuki Celerio được định chỉ trong khoảng từ 329 – 359 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Phiên Bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Suzuki Celerio 1.0 MT | 329 |
Suzuki Celerio 1.0 CVT | 359 |
Kích thước xe lần lượt 3.600×1.600×1.540mm cho thấy thiết kế không quá rộng nhưng lại khá phù hợp để luồn lách trong các khu đô thị, đoạn gần sân bay hay kẹt xe.
Mẫu xe giá rẻ Suzuki Celerio chỉ sử dụng khoảng 4.3L xăng cho 100km di chuyển với đoạn đường kết hợp. Cụ thể:
Ngoài đô thị | 3.7L/100km |
Kết hợp | 4.3L/100km |
Trong đô thị | 5.2L/100km |
6. KIA Rondo
KIA Rondo là dòng ô tô phù hợp làm taxi trong phân khúc xe taxi 7 chỗ giá rẻ. Canh tranh không hề kém cạnh các đối thủ khác trong dòng sedan hạng B, Rondo có sức mua ghi nhận kỷ lục trong những tháng qua. Ưu điểm lớn nhấn giúp hãng tăng doanh thu chính là mức giá bán định khá rẻ. Cụ thể:
Phiên Bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
KIA Rondo Standard 2.0MT | 559 |
KIA Rondo Deluxe | 655 |
Kích thước xe theo hãng công bố lần lượt là 4.525 x 1.805 x 1.610mm. Tài xế trải nghiệm đánh giá xe khá dễ đậu đỗ, vượt hoặc đi nhanh hơn trong các đoạn tắc đường dịp cao điểm.
Động cơ xe cũng được thiết kế tốt không kém cạnh, hỗ trợ cho việc vận hành nhanh chóng cũng như tiết kiệm hiệu quả cho chủ xe. Cụ thể:
Ngoài đô thị | 6.09L/100km |
Kết hợp | 7.5L/100km |
Trong đô thị | 9.95L/100km |
7. Honda City
Honda City là một trong những dòng xe ô tô phù hợp làm taxi được mong đợi nhất thời gian qua. Năm 2022 với phiên bản cải tiến táo bạo từ hãng, từ khóa “Honda City 2022” được tìm kiếm nhiều vô số kể. Dĩ nhiên những ai có nhu cầu chạy xe dịch vụ cũng không thể bỏ lỡ lần thay đổi mang tính lịch sử như vậy.
Không chỉ thay đổi trong diện mạo, động cơ, giá bán City 2022 cũng rẻ hơn hẳn so với các đối thủ để người dùng Việt dễ dàng tiếp cận với sản phẩm mới từ Honda. Cụ thể giá bán hiện nay ghi nhận:
Phiên Bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Honda City G | 529 |
Honda City L | 569 |
Honda City RS | 599 |
Xe có động cơ mạnh, tăng tốc hay chạy duy trì tốc độ ổn định đều có thể đạt được khả năng tiết kiệm xăng tuyệt vời. Theo ghi nhận từ chuyên gia xe, hiện mức tiêu hao nhiêu liệu của City chỉ khoảng:
Ngoài đô thị | 4.73L/100km |
Kết hợp | 5.68L/100km |
Trong đô thị | 7.29L/100km |
8. KIA Morning
KIA Morning được lựa chọn là dòng ô tô phù hợp nhất để làm taxi bởi mức giá bán không thể rẻ hơn trong phân khúc. Ghi nhận đến thời điểm hiện tại, giá niêm yết như sau:
Phiên Bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
KIA Morning X-Line (NEW) | 439 |
KIA Morning GT-Line (NEW) | 439 |
Morning Standard MT | 304 |
Morning Standard | 329 |
Morning Deluxe | 349 |
Morning Luxury | 383 |
Tuy nhiên thực tế phải đổi mặt, hãng đã không đầu tư cho hệ động cơ tiết kiệm nhiên liệu tốt như các dòng xe đối thủ. Cần đến hơn 7 lít xăng cho khoảng 100km, gần gấp đôi so với các dòng xe đối thủ khiến chủ xe phải chi tiêu khá nhiều cho nhiên liệu nên giá giá cước taxi từ nội bài về hà nội cũng cao hơn các dòng khác. Cụ thể:
Ngoài đô thị | 5L/100km |
Kết hợp | 7L/100km |
Trong đô thị | 9.5L/100km |
9. Hyundai Accent
Hyundai là hãng xe thiết kế nội ngoại thất theo tiêu chuẩn châu Âu. Vậy nên kích thước rộng rãi, hệ động cơ mạnh mẽ, phù hợp đưa đón khách Âu lẫn khách Á. Nhiều người lựa chọn Accent là mẫu Sedan hạng B đáng mua để chạy taxi còn nhờ mức giá bán khá rẻ. Cụ thể:
Phiên Bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Hyundai Accent 1.4MT Tiêu Chuẩn | 426 |
Hyundai Accent 1.4MT | 472 |
Hyundai Accent 1.4AT | 501 |
Hyundai Accent 1.4AT Đặc biệt | 542 |
Mức tiêu hao nhiên liệu cũng được hãng chú trọng, giúp chủ xe tiết kiệm hơn, vận hành xe với nhiều lợi nhuận hơn khi làm dịch vụ taxi. Thông tin chỉ số đo lường được khoảng:
Ngoài đô thị | 4.74L/100km |
Kết hợp | 5.58L/100km |
10. Toyota Fortuner
Toyota Fortuner tuy hơi đắt hơn các đối thủ khác trong phân khúc ô tô phù hợp làm taxi đưa đón sân bay nội bài. Nhưng thực tế cho thấy động cơ xe cực bền bỉ, sau nhiều năm vận hành với cường độ cao vẫn giữ được phong độ.
Không tốn quá nhiều chi phí bảo dưỡng, bảo trì xe như những dòng khác. Đặc biệt, giá xe mua đi bán lại các phiên bản qua các năm cũng không quá chênh lệch, không ảnh hưởng nguồn vốn chủ xe khi có nhu cầu nâng cấp. Hiện bảng giá cập nhật:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VND) |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 | 995 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.080 |
Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT Legender | 1.195 |
Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT | 1.388 |
Toyota Fortuner 2.8 4×4 AT Legender | 1.426 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 | 1.154 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×4 | 1.244 |
Hệ động cơ mạnh cũng giúp Fortuner tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều khi nhắc đến các khoản xăng dầu so với đổi thủ trong cùng phân khúc. Cụ thể
Ngoài đô thị | 9.4L/100km |
Kết hợp | 11.1L/100km |
Trong đô thị | 14L/100km |
11. Xe Chevrolet Spark
Chevrolet Spark là dòng xe ô tô phù hợp làm taxi cuối cùng được nhắc đến trong danh sách. Nhưng đây cũng là đối thủ nặng ký, đã chinh phục nhiều chủ xe xuống tiền đầu tư. Ưu điểm lớn nhất chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu khi vận hành trong khu đô thị – nơi taxi thường lui tới.
Tài xế có thể vận hành xe cả ngày mà không cảm thấy mệt mỏi. Xe cũng dễ dàng đậu đỗ, quay đầu, tài non, tài mới có thể an tâm hơn khi bắt đầu hành trình chạy xe dịch vụ của mình.
Giá xe hiện tại ghi nhận:
Phiên bản xe | Giá niêm yết |
Chevrolet Spark Duo | 299.000.000 |
Chevrolet Spark LS | 359.000.000 |
Chevrolet Spark LT | 389.000.000 |
Mức tiêu hao nhiên liệu chỉ khoảng 7.12 L/100km khi vận hành đường hỗn hợp cũng khiến quyết định mua xe thay thế Spark bị lung lay. Bởi có thể thấy Spark đạt được khả năng tiết kiệm gần như tuyệt đối so với đối thủ.
Với thời gian dài hoạt động trong ngành vận tải, Taxi VIP đã sử dụng những kinh nghiệm của mình, đánh giá dòng ô tô phù hợp làm taxi nên chọn lựa. Taxi VIP chỉ sử dụng xe mới, động cơ êm, an toàn nên khách hàng có thể an tâm. Nhờ xe mới nên giá nhiên liệu cũng rẻ hơn, từ đó mức phí đặt taxi đi sân bay nội bài mà Taxi VIP cung cấp cũng tiết kiệm đáng kể. Khách hàng có thể liên hệ hotline 0839.22.6666 – 0586.88.6666 hoặc 0825.33.5555 để được đặt xe hoặc tư vấn báo giá nhanh nhất.