Giá taxi bao tiền 1km? Hiện nay mức giá cước mở cửa của các hãng taxi dao động khoảng 14.000 VNĐ – 16.000 VNĐ. Từ 1km đến 30 km là 11.600 VNĐ- 13.000 VNĐ, từ km thứ 31 đi khoảng 10.000 VNĐ – 12.000 VNĐ. Cước phí còn phụ thuộc vào từng dòng xe, loại xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ. Quý khách đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp dịch vụ xe đưa đón 24/24, liên hệ ngay đến hãng Taxi Vip theo số hotline 0839.22.6666.
1. Giá taxi bao tiền 1km?
Hiện nay, taxi là phương tiện giao thông hết sức phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu lần đầu tiên sử dụng phương tiện này quý khách cần nắm được giá taxi 1km. Điều này sẽ giúp hành khách thuận tiện hơn trong cách tính tiền taxi. Từ đó tránh được những sự cố như bị đội giá taxi quá cao so với mặt bằng chung.
Mỗi hãng taxi lại có những quy định riêng về giá. Ví dụ như giá cước taxi sẽ phụ thuộc vào thời điểm đặt xe và tình trạng giao thông lúc đó. Ngoài ra, một số hãng sẽ tính phí taxi trọn gói bao gồm cả mức thuế dịch vụ, phí cầu đường,… tuỳ tuyến đường hành khách di chuyển.
Tuy nhiên, về cơ bản đa số các hãng taxi đều áp dụng quy định chung về giá cước taxi như sau:
– Giá mở cửa taxi: 9.000VNĐ đối với xe taxi 4 chỗ và 10.000VNĐ đối với xe taxi 5, 7 chỗ. Giá cước này tính từ lúc hành khách bắt đầu lên xe. Ngay cả khi chưa đi đủ 1km, quý khách vẫn phải thanh toán chi phí này.
– Giá taxi từ 1km – 30km đầu: 11.000VNĐ đối với xe taxi 4 chỗ. Các dòng taxi 5 và 7 chỗ sẽ áp dụng mức giá là 12.000VNĐ.
– Giá taxi từ km thứ 31: 10.000VNĐ đối với xe taxi 4 chỗ. Các dòng taxi 5 và 7 chỗ sẽ áp dụng mức giá là 11.500VNĐ.
Ngoài ra, hành khách cần thiết phải thanh toán phí chờ đợi khoảng 20.000VNĐ – 40.000VNĐ/1 tiếng.
Ví dụ: Đi taxi 30km bao nhiêu tiền, dựa trên cách tính trên ta có chi phí cần thanh toán là 11.000 x 30= 330.000 VNĐ.
Nắm được mức giá chung này, hành khách có thể tính chi phí chuyến đi của mình một cách dễ dàng hơn. Nhờ vậy, các trường hợp báo giá taxi cao cũng xảy ra ít hơn do sự cảnh giác của người tiêu dùng.
2. So sánh giá cước của nhiều đơn vị vận chuyển
Giá taxi bao tiền 1km? Tuy có quy định chung về giá cước taxi nhưng mỗi đơn vị vận chuyển sẽ có những cách tính giá khác nhau. Điều này tùy thuộc vào chất lượng dịch vụ họ đem đến như chất lượng xe, thương hiệu, trình độ tài xế,… Vì vậy, hành khách có thể tham khảo bảng so sánh giá cước của một vài hãng taxi sau:
Bảng giá cước taxi Mai Linh
Giá mở cửa | Tiếp theo đến km thứ 2 | Từ km thứ 3 đến km thứ 10 | Từ km thứ 11 đến km thứ 25 | Từ km thứ 26 trở đi |
5000.vnđ/0,3km | 16.900VNĐ/km | 12.600VNĐ/km | 13.900VNĐ/km | 11.600VNĐ/km |
Hãng sẽ miễn chi phí cho 5 phút chờ đầu tiên. Từ phút chờ thứ 6 hành khách sẽ phải chi trả 3000vnđ/4 phút. Tương đương với việc hành khách cần thanh toán 22.500VNĐ/tiếng
Bảng giá cước Taxi Group
Loại xe | Giá mở cửa | Giá cước 31km đầu tiên | Giá cước từ km 32 trở đi |
Xe taxi 5 chỗ | 10.000VNĐ/0.7km | 13.000VNĐ | 12.000VNĐ |
Xe taxi 7 chỗ | 10.000VNĐ/0.7km | 15.000VNĐ | 14.000VNĐ |
Phí chờ đợi đối với taxi của Taxi Group là 20.000VNĐ/tiếng
Bảng giá cước taxi điện VinFast
Dịch vụ | Loại xe | Giá mở cửa | Giá cước cho 25km đầu tiên | Giá cước cho km thứ 36 trở đi |
Green Car | VinFast VF5 | 20.000VNĐ | 14.000VNĐ | 12.00VNĐ |
VinFast VFe 34 | 20.000VNĐ | 15.500VNĐ | 12.500VNĐ | |
Luxury Car | VinFast VF8 | 21.000VNĐ | 21.000VNĐ | 21.000VNĐ |
Giá cước áp dụng cho khu vực Hà Nội và chưa bao gồm các khoản phí cầu đường, bến phà, sân bay,…
Bảng giá taxi VinaSun
Dòng xe | Giá mở cửa | Giá cước cho 20km đầu | Giá cước cho km thứ 21 |
Taxi Toyota Vios | 11.000 VNĐ | 15.000 VNĐ | 12.000 VNĐ |
Taxi Toyota Innova J | 12.000 VNĐ | 16.000 VNĐ | 13.900 VNĐ |
Taxi Toyota Innova G | 12.000 VNĐ | 16.900 VNĐ | 14.600 VNĐ |
Cước phí chờ: 30.000 VNĐ/tiếng |
Bảng giá taxi 2023 Taxi Vip
Chuyến đi | Hà Nội – Nội Bài | Nội Bài – Hà Nội |
Xe 5 chỗ | 200.000 – 300.000VNĐ | 250.000 – 350.000VNĐ |
Xe 7 chỗ | 250.000 – 350.000VNĐ | 300.000 – 400.000VNĐ |
Xe 16 chỗ | 450.000 – 550.000VNĐ | 500.000 – 600.000VNĐ |
Giá được tính trọn gói đã bao gồm phí ra, vào bãi đỗ sân bay. Giá cước các tuyến đường dài: Cam kết rẻ hơn 20% – 50% so với giá thị trường.
3. Kinh nghiệm đi taxi với giá cước rẻ nhất
So với các phương tiện như xe bus, xe ôm công nghệ, taxi là phương tiện di chuyển có mức giá đắt hơn. Ngoài giá taxi bao tiền 1km, hành khách có thể tham khảo những kinh nghiệm đi taxi dưới đây để tiết kiệm chi phí hơn cho bản thân:
3.1 Giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi
Phần lớn các hãng taxi đều áp dụng cước phí chờ đợi. Mức giá cho phí chờ đợi khoảng 20.000 VNĐ – 30.000VNĐ/tiếng. Bởi vậy, khi đặt xe quý khách hãy lưu ý về mặt thời gian, tránh trường hợp để tài xế chờ đợi quá lâu gây lãng phí thời gian về tiền bạc. Hành khách có thể cài đặt chuông báo giờ di chuyển bằng điện thoại để nhắc nhở thời gian.
3.2 Tra cứu trước quãng đường di chuyển để tính giá cước
Khi đã nắm được quy định giá cước taxi, quý khách có thể tính giá taxi bằng cách nhân số km quãng đường mình di chuyển với giá tiền được niêm yết. Vì vậy, việc tra cứu trước khoảng cách di chuyển rất quan trọng. Điều này còn giúp quý khách tránh được tình trạng đồng hồ đo km của taxi bị trục trặc,…
3.3 Nắm rõ các khoản phí bổ sung
Một số hãng taxi Hà Nội 24/24 sẽ thu phí taxi không bao gồm các khoản phí cầu đường, thuế hay bến đỗ,… mà buộc khách hàng phải chi trả sau chuyến đi. Vì thế, trước khi đặt xe taxi, hành khách cần xem xét điều khoản trong hợp đồng di chuyển đã bao gồm như chi phí nào. Việc này sẽ giúp quý khách tính toán được những khoản phụ thu bổ sung.
3.4 Tham khảo thông tin chuyến đi trọn gói
Nếu không muốn thanh toán rời rạc các khoản phụ phí lẻ, hành khách có thể tham khảo thông tin các chuyến đi trọn gói hoặc chuyến đi 2 chiều. Thông thường, với dịch vụ trọn gói, các hãng taxi sẽ áp dụng mức giá ưu đãi hơn so với những chuyến đi lẻ, một chiều. Khi đó, quý khách có thể tiết kiệm thêm được một khoản chi phí cần chi trả.
Di chuyển bằng taxi đem đến nhiều sự tiện lợi cho người dùng bởi ưu biệt nhanh gọn và an toàn của nó. Hy vọng sau khi nắm được giá taxi bao tiền 1km, hành khách có thể có những lựa chọn tốt nhất cho chuyến hành trình của mình.